I. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
Đặc điểm chính |
|
CẤP ĐỘ | A1 – C2 |
KỸ NĂNG | NÓI |
THANG ĐIỂM Giấy chứng nhận Điểm từ 10 trở lên cho thang điểm 100 |
|
Thang điểm | Cấp độ CEFR |
0-9 | 0 |
10-19 | A1 |
20-39 | A2 |
40-59 | B1 |
60-74 | B2 |
75-89 | C1 |
90-100 | C2 |
II. HÌNH THỨC THI
Có 2 hình thức thi:
- Trực tiếp tại trung tâm khảo thí DTP (thi trên giấy hoặc trên máy tính)
- Trực tuyến tại nhà dưới sự giám sát từ xa
Thời gian: 1 giờ
III. CẤU TRÚC BÀI THI
Thi trực tiếp tại trung tâm khảo thí DTP
Thí sinh ứng xử 1 – 1 với lại giám khảo thi trong vòng 10 đến 14 phút
Thi trực tuyến
Thí sinh ứng xử 1 – 1 với lại giám khảo thi trong vòng 10 đến 14 phút
IV. NĂNG LỰC THEO CẤP ĐỘ
LTE A1 – CEFR A1
- Có khả năng hiểu và sử dụng các cách diễn đạt quen thuộc hàng ngày và các cụm từ rất cơ bản đáp ứng các nhu cầu thực tế liên quan đến giáo dục, đào tạo và các vai trò xã hội.
- Có thể tự giới thiệu và giới thiệu người khác, đồng thời có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về các chi tiết cá nhân như tài sản, địa chỉ và những người quen.
- Có thể tương tác một cách đơn giản nếu người khác nói chậm và rõ ràng và sẵn lòng giúp đỡ.
LTE A2 – CEFR A2
- Có khả năng hiểu các câu và các cách diễn đạt được sử dụng thường xuyên liên quan đến các lĩnh vực có liên quan trực tiếp nhất, chẳng hạn như thông tin cá nhân và gia đình cơ bản, mua sắm, địa lý địa phương, việc làm, giáo dục, đào tạo và các vai trò xã hội.
- Có thể giao tiếp trong các công việc đơn giản và thường lệ đòi hỏi sự trao đổi trực tiếp thông tin, cảm xúc và ý kiến về các vấn đề quen thuộc và thường xuyên.
- Có thể tham gia vào cuộc trò chuyện để thiết lập sự hiểu biết lẫn nhau về các chủ đề quen thuộc.
LTE B1 – CEFR B1
- Có khả năng hiểu những điểm chính của cuộc giao tiếp, rõ ràng về các vấn đề thường xuyên gặp phải trong các vai trò xã hội, công việc, trường học, hoạt động giải trí, giáo dục và đào tạo.
- Có thể truyền đạt thông tin, cảm xúc và ý kiến về các chủ đề quen thuộc, sử dụng hình thức phù hợp.
- Có thể tham gia vào cuộc thảo luận trong một tình huống quen thuộc, đưa ra các điểm liên quan và phản hồi để đạt được sự hiểu biết chung.
- Có thể xử lý hầu hết các tình huống có khả năng phát sinh khi đi du lịch ở một khu vực nơi ngôn ngữ đó được sử dụng.
- Có thể mô tả các trải nghiệm và sự kiện, ước mơ, hy vọng và tham vọng, đồng thời đưa ra những lời giải thích ngắn gọn cho các ý kiến và kế hoạch.
LTE B2 – CEFR B2
- Có khả năng hiểu những ý chính của giao tiếp phức tạp về cả các chủ đề cụ thể và trừu tượng, bao gồm cả các cuộc thảo luận chuyên môn trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Có thể giao tiếp với một mức độ lưu loát và tự nhiên cho phép tương tác diễn ra khá dễ dàng mà không gây khó khăn cho cả hai bên.
- Có thể điều chỉnh cách thức giao tiếp để phù hợp với người nghe, bối cảnh và phương tiện truyền đạt.
- Có thể tham gia vào cuộc thảo luận trong các tình huống quen thuộc lẫn xa lạ, đóng góp một cách rõ ràng và phù hợp.
- Có thể giao tiếp một cách rõ ràng và chi tiết về một phạm vi rộng các chủ đề, đồng thời giải thích một quan điểm, đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của các lựa chọn khác nhau.
LTE C1 – CEFR C1
- Có khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách lưu loát và tự nhiên mà không cần phải tìm kiếm các diễn đạt một cách rõ ràng.
- Có thể phản ứng với thông tin và các câu chuyện dài, theo dõi các giải thích chi tiết và các hướng dẫn phức tạp, điều chỉnh phản ứng cho phù hợp với khán giả, phương tiện và bối cảnh.
- Có thể tham gia vào các cuộc thảo luận trong nhiều tình huống khác nhau, đóng góp một cách rõ ràng và hiệu quả.
- Có thể sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt.
- Có thể truyền đạt các ý tưởng và ý kiến một cách hiệu quả, phù hợp với mục đích, nội dung và người nghe.
LTE C2 – CEFR C2
- Có khả năng diễn đạt bản thân một cách tự nhiên, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt những sắc thái ý nghĩa tinh tế hơn ngay cả trong những tình huống phức tạp.
V. KẾT QUẢ, CHỨNG NHẬN & HUY HIỆU ĐIỆN TỬ
-
Giấy chứng nhận thành tích & chứng nhận điện tử sẽ được gửi qua email cho ứng viên hoặc thông qua Trung tâm khảo thí:
-
3 ngày làm việc cho bài thi trực tuyến với sự giám sát trực tiếp từ xa
-
5 ngày làm việc đối với bài thi trên máy tính
-
10 ngày làm việc đối với bài thi trên giấy
-
-
Huy hiệu điện tử sẽ có cùng ngày với kết quả và được gửi qua email.
-
Giấy chứng nhận bản cứng sẽ được gửi đến ứng viên hoặc Trung tâm khảo thí ngay sau khi kết quả được công bố.
Lưu ý
Chứng chỉ sẽ hiển thị điểm số của từng kỹ năng và điểm tổng cộng, được quy đổi sang cấp độ CEFR. Cấp độ CEFR tổng thể của chứng chỉ bốn kỹ năng sẽ tương ứng với mức thấp nhất trong bốn kỹ năng, không phải là điểm trung bình của tất cả các kỹ năng. Chứng chỉ sẽ được gửi đến thí sinh hoặc Trung tâm Khảo thí ngay sau khi kết quả được công bố.
ĐĂNG KÝ THI
Thông tin kỳ thi | |
Lệ Phí
|
1,228,000 VNĐ |
Thời gian | 10-14 phút (Kỹ năng Nói) |
Được chấp thuận bởi | Bộ Nội vụ Anh |
Phù hợp cho | Thí sinh muốn cải thiện cơ hội việc làm và phát triển sự nghiệp tại các môi trường quốc tế |