I. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH

 
Đặc điểm chính
Viết
CẤP ĐỘ A1 – C2
KỸ NĂNG Viết

THANG ĐIỂM

Giấy chứng nhận Điểm từ 10 trở lên cho thang điểm 100

Thang điểm Cấp độ CEFR
0-9 0
10-19 A1
20-39 A2
40-59 B1
60-74 B2
75-89 C1
90-100 C2

II. HÌNH THỨC THI

Có 2 hình thức thi:

  • Trực tiếp tại trung tâm khảo thí DTP (thi trên giấy hoặc trên máy tính)
  • Trực tuyến tại nhà dưới sự giám sát từ xa

Thời gian: 1 giờ

III. CẤU TRÚC BÀI THI

Phần 1: Khoảng 60-100 từ

Yêu cầu: Bài tập: Viết một tin nhắn ngắn gọn có mục đích giao tiếp. Bài tập này đánh giá khả năng của thí sinh trong việc soạn một đoạn văn ngắn truyền tải thông tin được yêu cầu một cách hiệu quả. Đây là một bài tập viết có hướng dẫn.

Phần 2: Khoảng 200 – 250 từ

Yêu cầu: Soạn một bài viết dài dưới hình thức báo cáo tóm tắt, bài báo hoặc bài bình luận. Bài tập này đánh giá khả năng viết chuyên saua về một chủ đề liên quan đến công việc của thí sinh. Thí sinh cần chứng tỏ trình độ ngữ pháp và từ vựng nâng cao, đồng thời sắp xếp mạch lạc một bài viết dài.

IV. NĂNG LỰC THEO CẤP ĐỘ

LTE (W) A1 – CEFR A1

  • Có khả năng viết thông tin về các vấn đề liên quan đến cá nhân (ví dụ: sở thích và không thích, công việc, gia đình) bằng cách sử dụng từ ngữ đơn giản và các diễn đạt cơ bản.
  • Viết được các cụm từ và câu đơn giản trong các tài liệu như biểu mẫu, danh sách, email và tin nhắn.
  • Có thể đặt câu hỏi về các chi tiết cá nhân như tài sản, nghề nghiệp, địa chỉ và những người quen.

LTE (W) A2 – CEFR A2

  • Người học có khả năng viết một loạt các cụm từ và câu đơn giản được liên kết bằng các liên từ cơ bản như ‘và,’ ‘nhưng’ và ‘bởi vì’.
  • Có thể viết một loạt các cụm từ và câu đơn giản về gia đình, điều kiện sống, trình độ học vấn, công việc hiện tại hoặc công việc gần đây nhất.
  • Đưa ra được ấn tượng và ý kiến bằng văn bản về các chủ đề quan tâm cá nhân (ví dụ: lối sống và văn hóa, công việc), dùng từ vựng và cách diễn đạt hàng ngày.

LTE (W) B1 – CEFR B1

  • Có khả năng viết các văn bản mạch lạc, rõ ràng về một loạt các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm/công việc của người viết bằng cách liên kết một loạt các yếu tố ngắn gọn, riêng biệt thành một trình tự rõ ràng hợp lý.
  • Có thể viết các báo cáo rất ngắn theo một định dạng quy định, truyền tải thông tin thực tế thường lệ và nêu rõ lý do cho các hành động.
  • Có thể tóm tắt, báo cáo và đưa ra ý kiến của mình về thông tin thực tế đã thu thập được về các vấn đề quen thuộc, thường xuyên và không thường xuyên trong lĩnh vực của mình với một sự tự tin nhất định.
  • Có thể truyền đạt thông tin, cảm xúc và ý kiến về các chủ đề quen thuộc, sử dụng hình thức phù hợp và điều chỉnh cho phù hợp với người đọc dự kiến.

LTE (W) B2 – CEFR B2

  • Có khả năng viết các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau liên quan đến lĩnh vực quan tâm của người viết, tổng hợp và đánh giá thông tin cũng như các lập luận từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Có thể viết một bài luận hoặc báo cáo phát triển một lập luận chặt chẽ, đưa ra các lý do để ủng hộ hoặc phản đối một quan điểm cụ thể và giải thích những lợi ích và hạn chế của các lựa chọn khác nhau.
  • Có thể giao tiếp với một mức độ trôi chảy giúp người đọc dễ dàng hiểu được nội dung mà không cần phải cố gắng.
  • Có thể giao tiếp một cách rõ ràng và chi tiết về một phạm vi rộng các chủ đề, đồng thời giải thích một quan điểm, điều chỉnh hình thức và phong cách cho phù hợp với mục đích và đối tượng.

LTE (W) C1 – CEFR C1

  • Có thể viết các văn bản rõ ràng, cấu trúc tốt về các chủ đề phức tạp, nhấn mạnh các vấn đề nổi bật liên quan, mở rộng và hỗ trợ các quan điểm ở một số độ dài bằng các điểm phụ, lý do và ví dụ liên quan, và kết thúc bằng một kết luận phù hợp.
  • Có thể sử dụng cấu trúc và quy ước của một loạt các thể loại viết, thay đổi giọng điệu, phong cách và ngữ cảnh tùy theo người nhận, loại văn bản và chủ đề.
  • Có thể tạo ra văn bản rõ ràng, cấu trúc tốt, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện việc sử dụng có kiểm soát các mẫu tổ chức, liên từ và từ nối.
  • Có thể giao tiếp ý tưởng và ý kiến một cách hiệu quả, sử dụng độ dài, định dạng và phong cách phù hợp với mục đích, nội dung và đối tượng.

LTE (W) C2 – CEFR C2

  • Có khả năng viết các văn bản rõ ràng, trôi chảy, phức tạp về các chủ đề phức tạp, sử dụng một phong cách phù hợp và hiệu quả, cùng với một cấu trúc logic giúp người đọc dễ dàng xác định các điểm quan trọng.
  • Có thể tạo ra các báo cáo, bài báo hoặc bài luận rõ ràng, trôi chảy và phức tạp, trình bày một lập luận hoặc đưa ra đánh giá phê bình về các đề xuất.
  • Có thể trình bày nhiều góc độ khác nhau về các chủ đề học thuật hoặc chuyên môn phức tạp, phân biệt rõ ràng các ý tưởng và ý kiến cá nhân với những ý kiến được trích dẫn từ các nguồn tài liệu.
  • Có thể diễn đạt bản thân một cách rất trôi chảy và chính xác, phân biệt những sắc thái ý nghĩa tinh tế hơn ngay cả trong những tình huống phức tạp.

V. KẾT QUẢ, CHỨNG NHẬN & HUY HIỆU ĐIỆN TỬ

  • Giấy chứng nhận thành tích & chứng nhận điện tử sẽ được gửi qua email cho ứng viên hoặc thông qua Trung tâm khảo thí:
    • 3 ngày làm việc cho bài thi trực tuyến với sự giám sát trực tiếp từ xa
    • 5 ngày làm việc đối với bài thi trên máy tính
    • 10 ngày làm việc đối với bài thi trên giấy
  • Huy hiệu điện tử sẽ có cùng ngày với kết quả và được gửi qua email.
  • Giấy chứng nhận bản cứng sẽ được gửi đến ứng viên hoặc Trung tâm khảo thí ngay sau khi kết quả được công bố.

Lưu ý

Chứng chỉ sẽ hiển thị điểm số của từng kỹ năng và điểm tổng cộng, được quy đổi sang cấp độ CEFR. Cấp độ CEFR tổng thể của chứng chỉ bốn kỹ năng sẽ tương ứng với mức thấp nhất trong bốn kỹ năng, không phải là điểm trung bình của tất cả các kỹ năng. Chứng chỉ sẽ được gửi đến thí sinh hoặc Trung tâm Khảo thí ngay sau khi kết quả được công bố.

ĐĂNG KÝ THI

Thông tin kỳ thi
Lệ Phí
1,228,000 VNĐ
Thời gian 10-14 phút (Kỹ năng Nói)
Được chấp thuận bởi Bộ Nội vụ Anh
Phù hợp cho Thí sinh muốn cải thiện cơ hội việc làm và phát triển sự nghiệp tại các môi trường quốc tế
Đăng ký ngay